Tường lửa Palo Alto Networks PA-415
Năng lực phần cứng | |
Firewall throughput – Thông lượng thiết bị khi bật application control, ghi log. | 1.2 Gbps (đo đạt với traffic hỗn hợp các ứng dụng khác nhau) |
Threat prevention throughput – Thông lượng thiết bị khi bật application control và các tính năng ngăn chặn các mối đe dọa bảo mật (như IPS, antivirus, antispyware, sandboxing, DNS security, file blocking), ghi log. | 0.69 Gbps (đo đạt với traffic hỗn hợp các ứng dụng khác nhau) |
IPSec VPN throughput – Thông lượng IPSec VPN. | 0.92 Gbps (đo đạt với 64KB HTTP transactions và bật ghi log) |
New sessions per second – Số lượng phiên kết nối mới trên giây. | 12,000 |
Max session – Số lượng phiên kết nối đồng thời tối đa. | 64,000 |
Số lượng vùng kiểm soát bảo mật tối đa | 25 |
Số lượng chính sách kiểm soát bảo mật tối đa | 500 |
Số lượng chính sách giải mã SSL traffic tối đa | 100 |
Max concurrent SSL decryption sessions – Số lượng phiên giải mã SSL đồng thời cao nhất | 6,600 |
Năng lực VPN | |
Số lượng tunnel IPSec VPN site to site tối đa hỗ trợ (với proxy-id) | 1,000 |
Số lượng tunnel VPN client to site (IPSec, SSL, IKE với xauth) tối đa hỗ trợ | 250 |
Số lượng kết nối SSL clientless VPN tối đa hỗ trợ | 20 |
Năng lực SDWAN | |
Số lượng SDWAN virtual interface tối đa | 300 |
Năng lực định tuyến | |
IPv4 forwarding table size | 5,000 |
IPv6 forwarding table size | 2,500 |
Công nghệ xử lí dữ liệu | |
Xử lý phiên kết nối theo kiến trúc Single-Pass Parallel Processing, gói tin đi vào sẽ được kiểm tra nhận diện ứng dụng, thiết bị, người dùng, phân tích và xử lí gói tin cùng 1 lúc với tất cả các tính năng bảo mật khác nhau như: IPS, AntiVirus, AntiSpyware, chặn lọc web, chặn lọc traffic DNS độc hại, chặn lọc file, chống thất thoát dữ liệu,…chỉ trong 1 lần xử lí duy nhất, mà không phải qua nhiều lần xử lí với các module tính năng bảo mật riêng lẻ khác nhau. | |
Cơ chế stream-based scan tất cả traffic theo thời gian thực cho việc phân tích và ngăn chặn các mối đe dọa cũng như chống thất thoát dữ liệu. | |
Tính năng bảo mật | |
Nhận diện và kiểm soát ứng dụng, người dùng, thiết bị | |
Công nghệ nhận diện ứng dụng để tạo chính sách kiểm soát | |
Hỗ trợ sẵn công nghệ nhận diện ứng dụng được cấp bằng sáng chế không chỉ dựa vào port/protocol, mà còn sử dụng nhiều kĩ thuật nhận diện khác nhau như dựa vào signatures, phân tích đặc điểm và hành vi của traffic ứng dụng. | |
Hỗ trợ sẵn khả năng nhận diện được cả các ứng dụng được tunneling bên trong 1 giao thức được sử dụng bởi 1 ứng dụng khác để lẩn tránh. | |
Hỗ trợ sẵn khả năng tạo signature mới cho các ứng dụng không có trong cơ sở dữ liệu có sẵn, các ứng dụng riêng của doanh nghiệp, tổ chức theo mẫu traffic ứng dụng thu thập được | |
Hỗ trợ sẵn khả năng nhận diện và bảo vệ traffic ứng dụng chạy trên giao thức HTTP/2 theo từng luồng (per-stream) | |
Công nghệ nhận diện người dùng để tạo chính sách kiểm soát | |
Hỗ trợ sẵn khả năng tích hợp với các thiết bị 802.1x, wireless controllers, proxy servers, Apple Open Directory servers, NAC với cơ chế phân tích syslog để nhận diện người dùng | |
Hỗ trợ sẵn khả năng tích hợp với MS Exchange servers, Domain controllers (MS Active Directory/LDAP), Novell eDirectory servers với cơ chế monitor security event logs để nhận diện người dùng | |
Hỗ trợ sẵn khả năng tích hợp với Microsoft Terminal Server để nhận diện người dùng, với cơ chế port-mapping | |
Hỗ trợ sẵn tính năng truyền thông tin username và domain trong HTTP header đến các thiết bị khác | |
Hỗ trợ sẵn khả năng trích xuất thông tin IP address của end user từ X-Fordward-For (XFF) header của các gói tin được gửi từ proxy server để nhận diện người dùng | |
Hỗ trợ sẵn khả năng tự xác thực người dùng qua Authentication Portal để nhận diện | |
Hỗ trợ sẵn tính năng tạo nhóm user không cố định, cho phép tự động cập nhật user vào danh sách thông qua API hoặc khi Firewall xử lý log | |
Công nghệ nhận diện thiết bị IoT để tạo chính sách kiểm soát | |
Hỗ trợ khả năng nhận dạng và phân loại thiết bị dựa trên các đặc tính của thiết bị như IP address, MAC address, Device type, Device Category, Device profile, Vendor, Model, OS, Risk score, Risk level. | |
Tính năng giải mã SSL traffic | |
Có sẵn khả năng giải mã traffic SSL theo cả chiều outbound, inbound cho việc nhận diện ứng dụng và các mối đe dọa ẩn chứa bên trong traffic SSL | |
Hỗ trợ tính năng chia sẻ luồng dữ liệu đã giải mã ra ngoài qua port mirror | |
Hỗ trợ tính năng giải mã và chia sẻ dữ liệu đã giải mã với một chuỗi các thiết bị bảo mật khác đặt inline theo mô hình Layer 3 và Transparent. | |
Có sẵn tính năng cấu hình chính sách giải mã hoặc không giải mã theo người dùng, IP, URL tùy chọn. | |
Có sẵn tính năng thiết lập các chính sách giải mã traffic SSL riêng, độc lập với chính sách bảo mật và kiểm soát truy cập | |
Có sẵn tính năng chặn các kết nối SSL không an toàn: certificate hết hạn, không tin cậy, giới hạn các chuẩn mã hóa, xác thực và trao đổi key. | |
Có sẵn tính năng giải mã TLS 1.3 cho các outbound và inbound | |
Có sẵn khu vực riêng để theo dõi, quản lý log và troubleshoot chỉ các hoạt động giải mã traffic SSL | |
Các kỹ thuật chống tấn công mạng | |
Chống tấn công dạng file và lỗ hổng | |
Chặn lọc virus dùng kỹ thuật stream based với các ứng dụng HTTP, HTTP2.0, SMB, POP3, FTP, IMAP bằng AV engine trên Firewall | |
Chặn lọc spyware theo các mức độ nghiêm trọng khác nhau: critical, high, medium… | |
Chặn lọc các tấn công khai thác lỗ hổng vào các hệ thống đằng sau firewall để chiếm quyền kiểm soát | |
Có khả năng phát hiện các mã độc zero-day, unknown malwares qua môi trường sandbox trên cloud hoặc on-premise, mô phỏng môi trường cho mã độc hoạt động qua cả môi trường ảo hóa và bare metal, sử dụng công nghệ machine learning để phán đoán | |
Có khả năng chặn inline mã độc zero day, unknown malware và các truy cập đến các đường link độc hại chưa được phân loại ngay trên đường truyền, trước khi chúng xâm nhập vào thiết bị của nạn nhân đầu tiên, sử dụng công nghệ machine learning | |
Có tính năng phân tích động và tạo threat signature cho các loại file nghi ngờ: apk, exe, pdf, mac os, flash, office, elf, rar, 7z, JS, VBS, PS1, và Shell script | |
Có tính năng phân tích và ngăn chặn inline file exe và Powershell script bằng Machine learning ngay trên thiết bị | |
Có tính năng cập nhật signature mới real time ngay sau khi Threat cloud phân tích và xác định xong mẫu | |
Hỗ trợ tính năng nhận Snort và Suricata signatures từ thiết bị quản trị tập trung | |
Chống tấn công đánh cắp dữ liệu | |
Có tính năng chống thất thoát dữ liệu (DLP), ngăn chặn người dùng gửi tài liệu hoặc nội dụng nhạy cảm ra ngoài theo các thuộc tính file, từ khoá | |
Tính năng kiểm soát loại file trong mạng | |
Có tính năng chặn lọc file theo định dạng file và theo chiều upload/download theo từng ứng dụng | |
Tính năng kiểm soát traffic truy cập web | |
Có tính năng lọc Web theo danh mục URL tự định nghĩa | |
Có tính năng lọc web theo các danh mục, trong đó có danh mục các trang phishing, malware, command & control | |
Có tính năng lọc web bằng inline machine learning ngay trên thiết bị theo thời gian thực | |
Có tính năng chống gửi username & password lên các trang mạng không được phép | |
Có tính năng kiểm soát truy cập web dựa trên mức rủi ro của các danh mục website | |
Tính năng tích hợp cho việc xác thực nâng cao | |
Hỗ trợ tích hợp với nhiều nền tảng định danh phổ biến như Okta, Duo, PingID, RSA cho tính năng xác thực đa yếu tố, giúp tăng cường bảo mật cho việc xác thực cho user quản trị, user người dùng cuối khi truy cập quản trị hay khi truy cập VPN, Capative portal… | |
Tính năng ngăn chặn các cuộc tấn công sử dụng giao thức DNS | |
Có tính năng bảo vệ traffic DNS qua việc phát hiện và ngăn chặn các mối nguy hại đến từ traffic DNS sử dụng công nghệ machine learning trên Cloud theo thời gian thực | |
Có tính năng DNS Sinkhole để ngăn chặn các truy vấn DNS đến tên miền độc hại | |
Có tính năng chặn các tấn công qua giao thức DNS như C2, DNS tunnelling, DNS rebinding attacks, DGA, malware hosts… | |
Có tính năng chặn DNS theo danh mục categories | |
Có khả năng giải mã traffic DNS-over-TLS để phân tích | |
Có khả năng phát hiện và phân tích DNS payload chứa trong traffic HTTPs – DoH (DNS-over-HTTPS) | |
Tính năng network nâng cao | |
Có tính năng xử lý gói tin với SGT và VXLAN Tunnel content inspection | |
Tính năng quản trị chính sách bảo mật | |
Tạo được các chính sách bảo mật kiểm tra IPS, AV, AS, URL Filtering, DLP, lọc File, Sandbox trong cùng 1 chính sách | |
Tạo được các chính sách bảo mật theo ip address source, dest, theo region (GeoIP), theo ứng dụng, theo người dùng, theo giao thức, theo ports trong cùng 1 chính sách | |
Có sẵn tính năng tự khuyến nghị cấu hình chính sách bảo mật theo application dựa trên lưu lượng thực tế chạy qua thiết bị | |
Có sẵn tính năng tạo policy rule bằng thông tin địa chỉ IP trong XFF Header | |
Có sẵn các công cụ giúp tối ưu chính sách bảo mật trên tường lửa như: – Hỗ trợ chỉ ra và migrate các chính sách bảo mật cũ chỉ sử dụng port/protocol sang chính sách bảo mật mới sử dụng ứng dụng – Hỗ trợ chỉ ra các rule cấu hình chưa chặt chẽ, cho phép nhiều hơn các ứng dụng cần thiết – Hỗ trợ tự động thêm vào các ứng dụng SaaS vào các chính sách chưa chặt chẽ để hạn chế lại danh sách các ứng dụng không cần thiết |
|
Hỗ trợ sẵn khả năng tạo ra các nhóm địa chỉ động (Dynamic Address Group) cho việc gom nhóm động các máy ảo thông qua tag trong môi trường ảo hóa | |
Hỗ trợ sẵn khả năng cho phép định nghĩa các nhóm người dùng động (Dynamic User Group) để gom nhóm động các người dùng theo tag và thực hiện các hành động bảo mật theo thời gian. | |
Tính năng quản trị thiết bị | |
Nhiều người quản trị có thể đồng thời commit, validate, preview, save, và revert các thay đổi trên cấu hình | |
Tích hợp sẵn giao diện quản trị đồ hoạ web based HTTP/HTTPS, quản trị được đầy đủ tất cả tính năng thiết bị | |
Hỗ trợ quản trị tập trung qua thiết bị quản lí tập trung | |
Có sẵn XML API và REST API để quản trị thiết bị | |
Tích hợp sẵn chức năng phân tích log và báo cáo tổng hợp trên thiết bị | |
Tích hợp công cụ phân tích, cung cấp thông tin hữu ích về hoạt động trong mạng của bạn. Công cụ mô tả bằng đồ họa các xu hướng lưu lượng truy cập trong mạng và cho phép tương tác với dữ liệu và trực quan hóa mối quan hệ giữa các sự kiện trên mạng bao gồm các mẫu sử dụng mạng, mẫu lưu lượng truy cập cũng như hoạt động đáng ngờ và bất thường. | |
Tính năng Network | |
Mô hình triển khai L2, L3, transparent cho cả IPv4 và IPv6 | |
Giao thức định tuyến: OSPFv2/v3 với graceful restart, BGP với graceful restart, RIP, static routing | |
QoS: thiết lập chính sách traffic (priority, guaranteed, maximum) theo từng application, từng user | |
Hỗ trợ routing theo policy – Policy based forwarding | |
Hỗ trợ multicast: PIM-SM, PIM-SSM, IGMP v1,2,3 | |
Hỗ trợ nâng cấp tính năng SD-WAN với SaaS app path monitoring, FEC, packet duplication | |
Hỗ trợ IPv6 | |
Hỗ trợ đầy đủ các tính năng chặn lọc app, nhận diện người dùng, chặn lọc mã độc, sandboxing | |
Hỗ trợ SSL Decryption, SLAAC | |
NAT64, NPTv6 | |
Có khả năng block được gói tin IPv6 in IPv4 tunneling | |
Tính năng dự phòng | |
Hỗ trợ tính năng dự phòng cao ở cả 2 mode Active/Active và Active/Passive | |
Cơ chế phát hiện lỗi cho việc failover: path monitoring, interface monitoring | |
Giao diện | |
4 cổng 1G RJ45 | |
4 cổng 1G RJ45/PoE | |
1 cổng quản trị 1G SFP/RJ45 out-of-band | |
1 port combo SFP/RJ45 10/100/1000Mbps | |
Hỗ trợ console vào thiết bị qua port combo RJ45 và micro-usb | |
Có sẵn 2 port USB cho bootstrap | |
Bộ nhớ | |
Dung lượng 128GB eMMC | |
Nguồn | |
Hỗ trợ 2 nguồn AC dự phòng 100-240VAC | |
Quạt | |
Thiết kế fanless giảm thiểu tối đa tiếng ồn | |
Tiêu chuẩn | |
cTUVus, CB, FCC Class B, CE Class B, VCCI Class B | |
Đánh giá của bên thứ 3 | |
Nằm trong nhóm leader trong đánh giá Magic Quadrant của Gartner cho hạng mục Networks Firewalls trong ít nhất 3 năm liên tiếp gần nhất |
Tường lửa Palo Alto Networks PA-415
Dòng PA-400:
Dòng PA-400 thế hệ tiếp theo của Palo Alto Networks
Tường lửa (NGFW), bao gồm PA-410, PA-415, PA-415-5G, PA-440, PA-445, PA-450, PA-455 và PA-460, mang lại.
Khả năng NGFW được ML hỗ trợ cho doanh nghiệp phân tán văn phòng chi nhánh, địa điểm bán lẻ và doanh nghiệp vừa.
NGFW được hỗ trợ ML đầu tiên trên thế giới cho phép bạn ngăn chặn các mối đe dọa chưa biết, xem và bảo mật mọi thứ bao gồm cả internet vạn vật (IoT) và giảm thiểu lỗi với các khuyến nghị chính sách tự động.
Tường lửa Palo Alto Networks PA-415
Thành phần điều khiển của Dòng PA-400 là PAN-OS®, cùng một phần mềm chạy tất cả các NGFW của Palo Alto Networks.
PAN-OS phân loại nguyên bản tất cả lưu lượng truy cập, bao gồm các ứng dụng, mối đe dọa và nội dung, và sau đó liên kết lưu lượng truy cập đó với người dùng bất kể vị trí hoặc loại thiết bị.
Sau đó, ứng dụng, nội dung và người dùng—nói cách khác là các yếu tố điều hành doanh nghiệp của bạn—sẽ đóng vai trò là cơ sở cho các chính sách bảo mật của bạn, dẫn đến tình trạng bảo mật được cải thiện và giảm thời gian phản hồi sự cố.
PAN-PA-415 là một trong những sản phẩm tiêu biểu của Palo Alto Networks – một công ty tiên phong trong lĩnh vực bảo mật mạng. Với khả năng xử lý lưu lượng mạng lên đến 1Gbps và khả năng quản lý hàng triệu luồng kết nối cùng một lúc, nó là một giải pháp mạnh mẽ cho các doanh nghiệp có nhu cầu bảo mật mạng cao cấp.
Palo Alto Networks PA-415 là một trong các tính năng chính của thiết bị bảo mật mạng Palo Alto PA-415. Tường lửa (firewall) là một thành phần quan trọng trong hệ thống bảo mật mạng, có nhiệm vụ giám sát và kiểm soát lưu lượng mạng, đảm bảo rằng chỉ những kết nối mạng hợp lệ và an toàn được phép truy cập vào hệ thống.
Hiệu Suất Vượt Trội
Với bộ vi xử lý đa lõi và kiến trúc phân phối tài nguyên thông minh, PA-415 mang đến hiệu suất vượt trội cho người dùng. Khả năng xử lý mạnh mẽ và tốc độ cao giúp PA-415 quét và phân tích hàng loạt luồng mạng cùng một lúc mà không làm ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của mạng.
Tính Linh Hoạt Với Kiến Trúc Mở
PA-415 được xây dựng dựa trên kiến trúc mở, cho phép tích hợp dễ dàng với các hệ thống và ứng dụng khác trong mạng. Điều này giúp tăng tính linh hoạt và khả năng tương thích của PA-415 với các công nghệ và giải pháp mạng hiện có, từ đó giảm thiểu sự gián đoạn trong quá trình triển khai và tích hợp.
PA-400 Series Performance and Capacities
PA-460 | PA-450 | PA-445 | PA-440 | PA-415 | PA-410 | |
Firewall throughput (HTTP/appmix) | 5.1/4.4 Gbps | 3.6/3.0 Gbps | 2.9/2.2 Gbps | 2.9/2.2 Gbps | 1.6/1.2 Gbps | 1.6/1.2 Gbps |
Threat Prevention throughput (HTTP/appmix) | 2.1/2.4 Gbps | 1.4/1.6 Gbps | 0.9/1.0 Gbps | 0.9/1.0 Gbps | 0.6/0.685 Gbps | 0.6/0.685 Gbps |
IPsec VPN throughput | 3 Gbps | 2.2 Gbps | 1.7 Gbps | 1.7 Gbps | 0.93 Gbps | 0.93 Gbps |
Max sessions | 400000 | 300000 | 200000 | 200000 | 64000 | 64000 |
New sessions per second | 73000 | 51000 | 37000 | 37000 | 12000 | 12000 |
Virtual systems (base/max) | 1/5 | 1/5 | 1/2 | 1/2 | 1/1 | 1/1 |
Trong bất kỳ ngành công nghệ cao nào, hiếm khi có một công ty xác định được một thị trường mới, sau đó tiếp tục mở rộng và định hình lại thị trường đó trong hơn một thập kỷ. Nó thậm chí còn ít phổ biến hơn trong không gian an ninh mạng có tính cạnh tranh cao của chúng ta. Có lẽ đó là lý do tại sao Gartner Magic Quadrant dành cho Tường lửa mạng năm nay giống như một cột mốc quan trọng đối với chúng tôi.
Gartner đã công nhận Palo Alto Networks là Đơn vị dẫn đầu lần thứ tám trong Magic Quadrant năm 2019 về Tường lửa Mạng. Chúng tôi đã đạt được vị trí cao nhất về khả năng thực hiện và vị trí cao nhất về tầm nhìn hoàn chỉnh trong Magic Quadrant.
Palo Alto Networks đã xác định thị trường bảo mật mạng bằng tường lửa thế hệ tiếp theo của chúng tôi. Trong bảy tháng qua, chúng tôi đã thực hiện những cải tiến đáng kể đối với tường lửa thế hệ tiếp theo để mở rộng vị trí Dẫn đầu của mình. Giờ đây, tường lửa thế hệ tiếp theo nhanh nhất từ trước đến nay của Palo Alto Networks có hơn 60 tính năng mới và đăng ký DNS mới mang tính cách mạng.
Reviews
There are no reviews yet.